a) Lãi suất cho vay hộ nghèo quy định tại Nghị định số 78/2002/NĐ- ngày 04/10/2002 của Chính phủ; cho vay đối với học sinh, sinh viên theo Quy định số 157/2007/QĐ-TTg ngày 27/9/2007, Quyết định số 05/2022/QĐ-TT ngày 23/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ; cho vay người lao động đi làm việ ở nước ngoài theo hợp đồng quy định theo Quyết định số 365/2004/QĐ-NHN ngày 13/4/2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Nghị định sẽ 61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015 và Nghị định số 74/2019/NĐ-CP ngày 23/9/2019 của Chính phủ; cho vay người lao động tại huyện nghèo đi xuất khẩu lao động theo Quyết định số 71/2009/QĐ-TTg ngày 29/4/2009 và Quyết định số 27/2019/QĐ-TTg ngày 09/9/2019 của Thủ tướng Chính phủ; cho vay đối với hộ gia đình và người nhiễm HIV, người sau cai nghiện ma túy theo Quyết định số 29/2014/QĐ-TTg ngày 26/4/2014 của Thủ tướng Chính phủ; cho vay người chấp hành xong án phạt tù theo QĐ 22/2023/QĐ-TTg ngày 17/8/2023 của Thủ tướng Chính phủ là 6,24%/năm (0,52%/tháng).
b) Lãi suất cho vay hộ cận nghèo theo Quyết định số 15/2013/QĐ-TTg ngày 23/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ; cho vay hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm theo Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015 và Nghị định số 74/2019/NĐ-CP ngày 23/9/2019 của Chính phủ là 7,488%/năm (0,624%/tháng).
c) Lãi suất cho vay hộ gia đình sản xuất, kinh doanh tại vùng khó khăn, theo Quyết định số 31/2007/QĐ-TTg ngày 05/3/2007 và Quyết định số 17/2023/QĐ-TTg ngày 05/6/2023 của Thủ tướng Chính phủ; cho vay thương nhân hoạt động thương mại tại vùng khó khăn theo Quyết định số 92/2009/QĐ- TTg ngày 08/7/2009 và Quyết định số 17/2023/QĐ-TTg ngày 05/6/2023 của Thủ tưởng Chính phủ; cho vay hộ mới thoát nghèo theo quy định tại Quyết định số 28/2015/QĐ-TTg ngày 21/7/2015 của Thủ tướng Chính phủ là 7,80%/năm (0,65%/tháng).
d) Lãi suất cho vay thực hiện cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn theo Quyết định số 62/2004/QĐ-TTg ngày 16/4/2004, Quyết định số 18/2014/QĐ- TTg ngày 03/3/2014 và Quyết định số 10/2024/QĐ-TTg ngày 15/7/2024 của Thủ tướng Chính phủ là 8,40%/năm (0,70%/tháng).
đ) Lãi suất cho vay phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo Quyết định số 2085/QĐ-TTg ngày 31/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ là 3,12%/năm (0,26%/tháng).
e) Lãi suất cho vay hỗ trợ đất sản xuất, chuyển đổi nghề theo Nghị định số 28/2022/NĐ-CP ngày 26/4/2022 của Chính phủ là 3,12%/năm (0,26%/tháng); cho vay hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị theo Nghị định số 28/2022/NĐ-CP đổi với hộ nghèo là 3,12%/năm (0,26%/tháng), đối với hộ cận nghèo, doanh nghiệp, hợp tác xã là 3,744%/năm (0,312%/tháng)./.